Hỏi: Tính thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm
Chi tiết câu hỏi
Trả lời
Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời vấn đề này như sau:
Tại Điều 17, khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
"Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
... Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính".
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2021) hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Tại tiết đ khoản 1 Điều 2 quy định đối tượng áp dụng của Thông tư:
"1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:
... đ) Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử".
Tại khoản 12, 13 Điều 3 giải thích từ ngữ sau:
"12. "Sản phẩm nội dung thông tin số" là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
13. "Dịch vụ nội dung thông tin số" là dịch vụ được cung cấp trên môi trường mạng hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, khai thác, phát hành, nâng cấp, bảo hành, bảo trì sản phẩm nội dung thông tin số và các hoạt động tương tự khác liên quan đến nội dung thông tin số theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)".
Tại khoản 1 Điều 5 quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
"1. Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai".
Tại khoản 2 Điều 6 quy định về cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
"2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
…d) Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai".
Tại Phụ lục I Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn xác định theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
… - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số | 5% | 2% |
Căn cứ Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 12 Thông tư số 92/2015/TT-BTC).
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung ông Ba hỏi, Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời theo nguyên tắc:
Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định của pháp luật để thực hiện đăng ký, kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ hoạt động cho thuê phần mềm trực tuyến thuộc danh mục ngành nghề tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì thực hiện lựa chọn khai thuế, nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc theo từng lần phát sinh và kê khai theo tỷ lệ tính thuế trên doanh thu áp dụng đối với thuế thu nhập cá nhân là 2%, thuế giá trị gia tăng là 5%.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm không thuộc các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị ông Nguyễn Quang Ba liên hệ với Thuế cơ sở nơi đăng ký kinh doanh hoặc nơi cư trú để được hướng dẫn, hỗ trợ.

Câu hỏi xem nhiều nhất
Có được nâng lương trước hạn khi nghỉ theo Nghị định 178?
Phụ cấp nào được tính để hưởng chế độ theo Nghị định 178?
Hướng dẫn xác nhận đối tượng và thu nhập để mua nhà ở xã hội
Hồ sơ hưởng lương hưu cho người bảo lưu thời gian đóng BHXH
Xác định giờ dạy thêm đối với giáo viên THCS
Trốn đóng BHXH, BHYT mức độ nào sẽ bị xử lý hình sự?
Tìm kiếm