Gửi câu hỏi
Tài chính - Ngân hàng - Đầu tư - Công Thương

Hỏi: Hướng dẫn xác định mức khấu trừ bảo hiểm công trình xây dựng

Lê Phượng Anh - 15:05 26/06/2024

Chi tiết câu hỏi

Phụ lục III Nghị định số 67/2023/NĐ-CP có quy định mức khấu trừ giá trị bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng. Mức khấu trừ cụ thể chỉ ghi các cột mốc 20 tỷ đồng, 100 tỷ đồng, 600 tỷ đồng, 700 tỷ đồng và 1.000 tỷ đồng. Tôi xin hỏi, vậy các mốc số tiền bảo hiểm ở giữa hiểu như thế nào mới đúng?

Trả lời

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng quy định:

"Điều 37. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm

1. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng được quy định cụ thể như sau:

a) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này".

Tại Điểm b Khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định:

"b) Mức khấu trừ bảo hiểm:

Mức khấu trừ bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng áp dụng theo bảng sau hoặc bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số nào lớn hơn:

Đơn vị: Triệu đồng

Giá trị bảo hiểm

Mức khấu trừ loại "M"

Mức khấu trừ loại "N"

Đối với rủi ro thiên tai

Đối với rủi ro khác

Đối với rủi ro thiên tai

Đối với rủi ro khác

Tới 10.000

100

20

150

40

20.000

150

30

200

40

100.000

200

60

300

80

600.000

300

80

500

150

700.000

500

100

700

200

1.000.000

700

200

1.000

400

Đề nghị bà căn cứ quy định pháp luật nêu trên để nghiên cứu, thực hiện.

Gửi câu hỏi

Tìm kiếm nhanh

Từ khóa
Tìm trong
Tìm kiếm
Top